- NHÀ THẦU THIẾT KẾ THI CÔNG TRỌN GÓI UY TÍN TẠI BUÔN MA THUỘT

Nhà thầu thiết kế, thi công với phương châm Uy tín hàng đầu, phát triển bền vững.


Nhà thầu thiết kế uy tín, chất lượng hàng đầu BMT

 Hiện nay nay trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung, có rất nhiều dịch vụ thiết kế, xây nhà trọn gói giá rẻ, khi đó chủ nhà sẽ có nhiều băn khoăn trong việc lựa chọn nhà thầu đảm bảo uy tín, chất lượng, giá rẻ. Tuy nhiên các tiêu chí làm căn cứ để lựa chọn nhà thầu đảm bảo uy tín, chất lượng hiệu quả kinh tế cao nhất cho gia chủ trong việc lựa chọn nhà thầu thi công chìa khoá trao tay thì chưa có. Do đó chúng tôi, Công ty TNHH TVTK&ĐTXD Phú Khang Gia, Địa chỉ: Số 52 đường Trần Huy Liệu, p. Tân Thành, Tp. BMT với đội ngũ KTS, KS, M&E…với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực Tư – Vấn – Thiết – Kế, Thi – Công – Nhà – Trọn - Gói sẽ cung cấp cho quý khách hàng một số kinh nghiệm để lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất.

1. Cách nhận biết nhà thầu thiết kế, thi công trọn gói đảm bảo uy tín tại Buôn Ma Thuột:

- Nhà thầu là một công ty xây dựng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cô quan chuyên môn cấp.

- Có địa chỉ văn phòng trụ sở công ty cụ thể.

- Có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức do cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp phù hợp với Nghị Định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018.

- Có đội ngũ Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, M&E…có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cá nhân do do cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp phù hợp với Nghị Định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018.

- Có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, máy móc thiết bị đầy đủ đảm bảo.

- Đã từng thực hiện nhiều công trình có quy mô tương tự.

- Có sơ đồ tổ chức hoạt động xây dựng bài bản.

- Là đối tác liên kết ưu tiên của nhiều thương hiệu vật liệu uy tín như:  Xi măng Nghi Sơn, Hoàng Thạch...; Thép Pomina; Gạch xây Tuy nen; Gạch ốp lát Vilacera, Ero tile; Prime...; Dây điện Cadivi; Ông nước Bình Minh...

2. Nhà thầu không đủ năng lực, kinh nghiệm trong thiết kế, thi công nhà trọn gói tại Buôn Ma Thuột thường có những đặc điểm sau:

- Nhà thầu không phải là một tổ chức do các cơ quan chuyên môn cấp.

- Không có địa chỉ văn phòng rõ ràng.

- Không có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.

- Không có đội ngủ Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng, M&E…

- Đó đội ngủ công nhân kỹ thuật chưa lành nghề, máy móc thiết bị chưa đảm bảo.

- Ít kinh nghiệm trong việc tổ chức, quản lý thi công xây dựng.

- Ít thực hiện các công trình tương tự…

3. Quy trình thực hiện thiết kế, xây nhà trọn gói của công ty Phú Khang Gia:

Với định hướng phát triển lâu dài, bền vững chất lượng làm nên uy tín, do đó chung tôi, Công ty TNHH TVTK&ĐTXD Phú Khang Gia tại Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk luôn luôn lấy chất lượng công trình đặt lên hàng đầu, để đạt được điều đó. Chúng tôi với đội ngũ KTS&KS nhiều năm kinh nghiệm đã xây dựng nên quy trình thực hiện như sau: 

Bước 1: Lập phương án khảo sát:

- Đội ngũ khảo sát có nhiều kinh nghiệm đánh giá địa hình, địa chất công trình.

- Bám sát địa hình hiện trạng, đo vẽ phù hợp hiện trạng khu đất xây dựng.

- Phương án phù hợp với các công trình hiện trạng đã xây dựng về mặt kiến trúc cũng như dây chuyền công năng sử dụng kết hợp giữa các hạng mục hiện trạng và xây mới trong tương lai.

- Xây dựng công trình phải đảm bảo cho việc đi lại giao thông thuận tiện, phù hợp với môi trường, khí hậu, kết hợp cây xanh tạo nên không gian rộng rãi thoáng đãng cho quá trình sử dụng (theo hướng không gian mở, hiện đại) nhiều cây xanh.

Khảo sát công trình bằng máy Kinh vỹ

Bước 2: Phương án thiết kế sơ bộ nhà chìa khoá trao tay:

-Bám sát nhu cầu công năng sử dụng của gia chủ, cũng như kết hợp hài hoà giữa kiến trúc cảnh quan khu vực công trình lân cận, kết hợp với cảnh quan sân vườn tạo nên nét kiến trúc độc đáo

-Tạo hình khối sơ bộ công năng sử dụng công trình.

-Thống nhất phương án sơ bộ công trình.

Phương án thiết kế sơ bộ công trình nhà A. Bình huyện Krông Bông

Bước 3: Thiết kế kỹ thuật thi công :

-Triển khai chi thiết bản vẽ thi công công trình bao gồm:

I. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

+ Phối cảnh 3D mặt tiền góc nhìn chính, phụ Thể hiện hình ảnh mô phỏng công trình sau khi hoàn thiện ở các góc nhìn chính và các góc nhìn phục vụ cho công tác thi công.

+ Mặt bằng bố trí nội thất các tầng Thể hiện định hướng bố trí đồ đạc nội thất, trang thiết bị các phòng.

+ Mặt bằng kỹ thuật thi công các tầng.Thể hiện kích thước xây tường, cốt hoàn thiện; ghi chú thi công; ký hiệu kết nối thống nhất các bản vẽ.

+ Các mặt đứng kỹ thuật thi công Thể hiện kích thước thi công; ghi chú, chỉ định vật liệu trang trí mặt tiền.

+ Các mặt cắt kỹ thuật thi công.Cắt qua các không gian chính, các không gian phức tạp. Thể hiện các thông số cao độ thi công; các ghi chú chỉ định vật liệu cấu tạo các lớp sàn.

+ Mặt bằng lát sàn các tầng Kiểu cách ốp, lát; kích thước, màu sắc, chủng loại vật liệu.

+ Mặt bằng trần, đèn trang trí các tầng Cách thức trang trí trần và đèn các phòng; thể hiện kích thước thi công và định vị vị trí đèn trang trí.

+ Các bản vẽ chi tiết các phòng tắm, vệ sinh Cách thức ốp lát; kích thước, màu sắc và chủng loại vật liệu ốp lát; bố trí các thiết bị phòng tắm – vệ sinh.

+ Các bản vẽ chi tiết cầu thang Gồm mặt bằng thang các tầng, mặt cắt thang, chi tiết ốp lát bậc thang, chi tiết lan can – tay vịn.

+ Các bản vẽ chi tiết phòng thang máy (nếu có)Thể hiện kích thước và các thông số phòng thang máy (hố pit, cửa thang, phòng máy…).

+ Các bản vẽ chi tiết hệ thống cổng, cửa, vách kính Gồm mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng cửa; thể hiện kích thước phong thủy, kích thước chi tiết gia công lắp dựng; chi tiết nan sắt trang trí – bảo vệ; ghi chú các thông số kỹ thuật hoàn thiện.

+ Các bản vẽ chi tiết hệ thống ban công, sảnh Gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết từng ban công; chi tiết cấu tạo lan can – tay vịn; các chi tiết trang trí; thoát nước ban công…

+ Các bản vẽ chi tiết trang trí mặt đứng Gồm các bản vẽ cấu tạo các chi tiết trang trí mặt tiền; ghi chú vật liệu sử dụng.

+ Các bản vẽ chi tiết kiến trúc đặc thù từng công trình Gồm các bản vẽ chi tiết kích thước, ghi chú vật liệu sử dụng ….

Bản vẽ hồ sơ  thiết kế kiến trúc 3D

II. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KẾT CẤU

+ Thuyết minh kết cấu Các nguyên tắc, tiêu chuẩn chuyên ngành về kết cấu: cường độ vật liệu, mác betong, quy cách gia công cốt thép, các khoảng cách bảo vệ cốt thép…

+ Mặt bằng kết cấu móngThể hiện giải pháp móng lựa chọn, kích thước các cấu kiện cấu tạo móng; ký hiệu cấu kiện

+ Mặt bằng, mặt cắt chi tiết cấu tạo móngGồm các bản vẽ thể hiện cách thức bố trí thép, đường kích các loại thép của từng cấu kiện (đài móng – bè móng, dầm – giằng móng, giằng chân tường…)

+ Mặt bằng định vị chân cột Định vị vị trí các cột, thể hiện cách thức bố trí thép chân cột, đường kính các loại thép

+ Các bản vẽ chi tiết cấu tạo bể phốt, bể nước ngầm Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt chi tiết các bể; bố trí thép

+ Các bản vẽ thống kê thép móng, cổ cột, bể phốt, bể nước ngầm Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện

+ Các bản vẽ chi tiết cột, mặt bằng, mặt cắt các loại cột Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng loại cột; thể hiện số lượng, đường kính cốt thép; cách thức bố trí

+ Các bản vẽ thống kê thép cộtThống kê cụ thể từng loại thép cho từng cấu kiện

+ Mặt bằng kết cấu các tầng Thể hiện hệ thống dầm chịu lực của các tầng; ký hiệu từng loại dầm; kích thước từng loại dầm; các vị trí âm sàn; cốt cao độ các sàn

+ Các bản vẽ chi tiết từng cấu kiện dầm Mặt cắt dọc, mặt cắt ngang từng cấu kiện dầm; thể hiện số lượng, đường kính, cách thức bố trí từng loại thép.

+ Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp dưới)Bố trí thép lớp dưới của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép

+ Mặt bằng bố trí thép sàn các tầng, mái (lớp trên)Bố trí thép lớp trên của các sàn các tầng; thể hiện đường kính, khoảng cách bố trí cốt thép

+ Các bản vẽ thống kê thép sàn các tầng Thống kê cụ thể từng loại thép cho từng sàn

+ Các bản vẽ kết cấu cầu thang bộ, thang máy (nếu có)Thể hiện cách thức bố trí thép cho cầu thang; đường kính, số lượng, quy cách bố trí…

+ Các bản vẽ kết cấu các phần sảnh, mái trang trí (nếu có)Thể hiện cấu tạo phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện

+ Các bản vẽ kết cấu các cấu kiện đặc thù, lanh tô cửa, cổng Thể hiện cấu tạo các phần bê tông, phần xây; phần sắt thép cấu tạo từng cấu kiện


Sổ tay thiết kế kết cấu công trình

III. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐIỆN – TTLL  (M&E)

+ Mặt bằng cấp điện chiếu sáng các tầngThể hiện cách thức đi dây, vị trí các loại đèn chiếu sáng, bố trí công tắc cho từng đèn

+ Mặt bằng cấp điện động lực các tầngThể hiện cách thức đi dây, vị trí các ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh…

+ Sơ đồ nguyên lý cấp điện, PCCC toàn nhà

+ Bảng tổng hợp vật tư thiết bị điện, PCCC toàn nhàThống kê số lượng, tiết diện dây dẫn, công suất thiết bị, loại vật tư thiết bị điện

+ Mặt bằng cáp thông tin liên lạc các tầng (truyền hình, internet, điện thoại)Thể hiện cách thức đi dây, vị trí đầu đấu nối truyền hình, internet, điện thoại của từng tầng

+ Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện nhẹ

+ Bảng tổng hợp vật tư cáp thông tin liên lạc toàn nhàThống kê số lượng dây dẫn, thiết bị, loại vật tư thiết bị thông tin liên lạc

+ Mặt bằng camera điều khiển, báo cháy, báo động…(nếu có)Thể hiện ví trí bố trí, cách thức đi dây đấu nối các thiết bị

+ Các bản vẽ chi tiết hệ thống chống sét, thống kê vật tưThể hiện vị trí định vị kim thu sét, hệ thống dây truyền dẫn thép, hệ thống cọc tiếp địa…

+ Mặt bằng cấp điện ngoài nhà (sân, cổng, tường rào…)Thể hiện chi tiết điện chiếu sáng cho sân vườn, cổng, tường rào.

III. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC

+ Mặt bằng cấp nước sinh hoạt các tầngThể hiện đường cấp nước từ bể cấp nước tới các khu vực sử dụng nước; chủng loại, tiết diện đường ống dẫn nước

+ Mặt bằng thoát nước các tầng, máiThể hiện đường thoát nước từ mái, ban công, các phòng tắm, vệ sinh, nhà bếp…; chủng loại, tiết diện đường ống thoát nước…

+ Các bản vẽ chi tiết cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh…Thể hiện chi tiết đường cấp – thoát nước cho từng phòng tắm, vệ sinh; đường kính đường ống, độ dốc tiêu chuẩn, vị trí đấu nối…

+ Sơ đồ không gian cấp thoát nước khu vực tắm, vệ sinh…Thể hiện sơ đồ nguyên tắc cấp thoát nước của từng phòng tắm, vệ sinh kết nối với hệ thống cấp thoát chung của toàn nhà

+ Các bản vẽ chi tiết cấu tạo, đấu nối các thiết bị cấp thoát nướcThể hiện chi tiết lắp ráp, đấu nối các thiết bị cấp thoát nước

+ Các bản vẽ thống kê vật tư cấp thoát nướcThống kê số lượng, đường kính đường ống, các loại vật tư thiết bị cấp thoát nước

Bước 4: Dự toán xây dựng công trình xây nhà trọn gói trên địa bàn Tp. BMT:

Giai đoạn này cực kỳ quan trọng, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện, nhưng cũng không làm giảm giá trị, chất lượng công trình, do đó nên lập dự toán công trình bám sát các nội dung sau:

- Bảng bóc tách khối lượng vật tư chi tiết từng nội dung công việc đi từ khâu bắt đầu đến khâu kết thúc (đi từ móng đến mái đến khâu hoàn thiện) đưa vào sử dụng.

- Xây dựng đơn giá phù hợp với biện pháp thi công, phù hợp đơn giá từng địa phương nơi công trình xây dựng.

- Hình thành nên tổng mức đầu tư toàn bộ công trình

- Phân chia, bóc tách từng giai đoạn thi công như móng, thân, mái, hoàn thiện, M&E.

- Dự trù các chi phí vô hình khác kèm theo như: Phí xin phép xây dựng, chi phí điện nước, Internet, phí xây dựng công trình theo quy định ...

Bảng tổng hợp dự toán công trình xây nhà trọn gói

Bước 5: Quy trình tổ chức thi công đảm bảo chát lượng nhất:

• Lập biện pháp thi công tổng quát:

- Mặt bằng tổ chức thi công.

- Phân loại công tác thi công

- Phương án tổ chức các giai đoạn thi công, trình tự thi công.

- Kho bãi bố trí vật tư thiết bị thi công

- Bố trí nhân lực phục vụ thi công, sơ đồ tổ chức thi công

• Biện pháp thi công định vị công trình (công tác trắc đạt):

- Tiếp nhận lưới khống chế phục vụ thi công từ Chủ nhà, gồm các mốc thực địa, các trục định vị. Sau đó, các mốc này sẽ được gia cố, đánh dấu (nếu cần), được thường xuyên kiểm tra và bảo quản.

- Phương pháp chuyển 1 điểm chi tiết từ bản vẽ thiết kế ra thực địa: Tuỳ theo thiết bị trắc đạc được sử dụng, tình hình thực địa, tính chất điểm cần bố trí, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

+ Toạ độ cực;

+ Toạ độ vuông góc;

+ Giao hội phía trước

- Phương pháp đo cao: tuỳ theo đối tượng đo cao, có thể sử dụng một trong phương pháp sau:

+ Đo cao hình học (phương pháp hay dùng và có độ chính xác cao) ;

+ Đo trực tiếp bằng thước theo hướng thẳng đứng.

+ Trình tự bố trí công trình được tiến hành theo các nội dung sau:

+ Lập lưới bố trí trục công trình;

+ Chuyển trục công trình ra thực địa;

+ Bố trí các điểm chi tiết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế (Móng, Cột, Đà ..);

+ Chuyển trục và độ cao lên các tầng xây lắp;

+ Gởi điểm mốc của lưới trục ra xung quanh phạm vi công trình

+ Xác định tim trục bằng máy kinh vĩ và thước thép

+ Truyền độ cao lên tầng bằng thước thép và thủy bình

+ Chuyển tọa độ các điểm lên tầng bằng phương pháp dọi điểm quang học

Biện pháp thi công gởi điểm móc của lưới trục ra phạm vi xung quanh công trình



Biện pháp thi công xác định tim trục bằng máy kinh vĩ

• Biện pháp thi công đào, đắp, san nền.

+ Đối với hố móng có chiều sâu đào đất lớn, nhà thầu chúng tôi tiến hành chống vách thành hố đào. Chiều sâu cho phép đào đất thẳng đứng không gây sụt lở có thể xác định:      Htd =1/۷[(2c/Ktg(450-α/2))-q]

+ Trong đó:

Htd: Chiều sâu cho phép đào đất thẳng đứng;

γ,C,α  : Trọng lượng riêng độ dính đơn vị và góc ma sát trong của đất;

K  : Hệ số an toàn, thường lấy 1.5-2.5;

Q  : Tải trọng đè lên mặt đất.

• Biện pháp thi công phần thân (Bê tông, ván khuôn, cốt thép).

Các thông số cần kiểm tra là:

+ Tên nhà sản xuất thép, nước sản xuất.

+ Hình dạng.

+ Khối lượng.

+ Diện tích tiết diện ngang tính toán.

+ Ứng suất tại giới hạn chảy.

+ Cường độ uốn (khi cần có thể bỏ qua thông số này nếu được GSKTCĐT chấp thuận).

• Biện pháp thi công phần hoàn thiện:

Khi sản xuất vữa xây dựng phải đảm bảo:

+ Sai lệch khi đo lường phối liệu so với thành phần vữa không lớn hơn 1% đối với nước và xi măng, đối với không lớn hơn 5%;

+ Mác vữa theo yêu cầu của thiết kế;

+ Độ dẻo của vữa (theo độ sụt của côn tiêu chuẩn) phải theo đúng quy định của thiết kế.

+ Độ đồng đều theo thành phần và màu sắc;

+ Khả năng giữ nước cao. Để nâng cao độ dẻo và khả năng giữ nước của vữa, trong thành phần của vữa có thể cho thêm các chất phụ gia dẻo theo chỉ dẫn của thí nghiệm và chỉ dẫn cuả thiết kế.

Biện pháp thi công hoàn thiện

• Biện pháp đảm bảo chất lượng thi công:

Danh mục vật liệu, thiết bị Nội dung và biện pháp kiểm tra

+ Cấp phối vữa beton theo mác, cấp thiết kế; các vật liệu được sử dụng trong beton (ciment, cát, đá, nước, phụ gia); lấy mẫu thử và kiểm tra độ bền nén Được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn và có kết quả đạt yêu cầu trước đợt đổ beton đầu tiên tại công trường

+ Cốt thép: Lấy mẫu thử Kiểm tra bằng mắt, thước thép tại hiện trường tình trạng bên ngoài của thép.

+ Tiến hành thí nghiệm tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn; kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý, giới hạn bền, giới hạn chảy

+ Độ sụt beton Được thực hiện tại hiện trường, cho từng xe beton thương phẩm, hoặc từng mẻ trộn.

+ Quan sát bằng mắt độ dẻo, tính đồng nhất, kích thước cốt liệu;

+ Đo độ sụt bằng côn hình nón cụt và thước thép

+ Lấy mẫu thử beton, kiểm tra độ bền nén Được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn. Số lượng mẫu thử theo quy định của Điều kiện kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn có liên quan được quy định áp dụng.

+ Đất, cát đắp: Kiểm tra độ đầm chặtThí nghiệm được thực hiện tại hiện trường, do đơn vị thí nghiệm hợp chuẩn tiến hành

+ Cấp phối vữa xây, trát theo mác, cấp thiết kế; vật liệu được sử dụng trong vữa (ciment, cát, nước, phụ gia nếu có); lấy mẫu thử và kiểm tra độ bền nén Được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn và có kết quả đạt yêu cầu trước đợt xây trát đầu tiên tại công trường

+ Vữa xây, trát được sản xuất tại hiện trường Kiểm tra các thành phần có được trộn theo cấp phối được phê duyệt; quan sát tình trạng của vữa: độ dẻo.

+ Gạch xây đất sét nung (rỗng, đặc): lấy mẫu thử Kiểm tra bằng mắt và bằng thước tại hiện trường tình trạng bên ngoài của gạch theo các tiêu chí quy định trong tiêu chuẩn hoặc Điều kiện kỹ thuật (kích thước, màu sắc, khuyết tật)

+ Các chỉ tiêu  cơ lý (độ hút nước, độ bền uốn, nén) được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

+ Các loại gạch gốm tráng men, gạch granite…Kiểm tra bằng mắt và bằng thước tại hiện trường tình trạng bên ngoài của gạch theo các tiêu chí quy định trong tiêu chuẩn hoặc Điều kiện kỹ thuật (kích thước, màu sắc, khuyết tật)

+ Các chỉ tiêu  cơ lý (độ hút nước, độ bền nén) được thực hiện tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn.

+ Vật tư nước, Thiết bị vệ sinh Kiểm tra bằng mắt tình trạng bên ngoài theo các tiêu chí quy định trong tiêu chuẩn hoặc Điều kiện kỹ thuật (thương hiệu, kích thước, màu sắc, khuyết tật), so sánh với vật mẫu được chọn và phê duyệt.

+ Thử nước từng phần hoặc toàn hệ thống sau khi lắp đặt.

+ Vật tư điện, điều hòa không khí.Kiểm tra bằng mắt tình trạng bên ngoài theo các tiêu chí quy định trong tiêu chuẩn hoặc Điều kiện kỹ thuật (thương hiệu, kích thước, màu sắc, khuyết tật), so sánh với vật mẫu được chọn và phê duyệt.

+ Thử đóng điện từng phần hoặc toàn hệ thống sau khi lắp đặt.

+ Vật tư thông tin liên lạc.Kiểm tra bằng mắt tình trạng bên ngoài theo các tiêu chí quy định trong tiêu chuẩn hoặc Điều kiện kỹ thuật (thương hiệu, kích thước, màu sắc, khuyết tật), so sánh với vật mẫu được chọn và phê duyệt.

+ Thử đóng điện từng phần hoặc toàn hệ thống sau khi lắp đặt.

Biện pháp đảm bảo chất lượng công tác bảo quản vật tư

      

Bước 6: Hoàn thành công trình đưa vào sử dụng:

  • Rà soát tổng thể công trình, đánh giá chất lượng từng công việc thi công từ khâu bắt đầu đến khi kết thúc.
  • Lập bản vẽ hoàn công toàn bộ công trình, xây dựng quy trình bảo trì trong quá trình khai thác sử dụng.
  • Vệ sinh công nghiệp và bàn giao công trình.
  • Lập biên bản đối chiếu công nợ, thanh quyết toán công trình.

Bước 7: Bảo hành công trình:

  1.  Theo dõi bảo hành công trình  trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình.
  2.  Ghi nhật ký và theo dõi các báo cáo khiếm khuyết.
  3.  Thực hiện công tác sửa chữa trong thời gian sớm nhất không quá 2 ngày.

 

Lập quy định về bảo hành công trình

         Trên đây là một số phương pháp giúp chủ nhà lựa chọn được nhà thầu ưng ý nhất, nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất trong việc lựa chọn nhà thầu, nếu quý vị có cần tư vấn thêm trọng lựa chọn nhà thầu Thiết kế, thi công trọn gói (Chìa khoá trao tay) trên địa bàn Tp. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk Hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau: Công ty TNHH TVTK&ĐTXD Phú Khang Gia, số 52 Trần Huy Liệu, P. Tân Thành, Tp. BMT. Tel: 0984.40.00.08-0922.12.12.15. Chân Thành Cảm Ơn!


Bài viết liên quan